Template:Vi:Map Features:addr
Jump to navigation
Jump to search
Địa chỉ
Cung cấp chi tiết bưu chính về một tòa nhà. Xem hướng dẫn sử dụng tại Addresses và addr=*.
Chìa khóa | Giá trị | Phần tử | Miêu tả | Ví dụ | Hình ảnh | |
---|---|---|---|---|---|---|
Thẻ dành cho nhà ở riêng | ||||||
addr:housenumber | tùy biến | Số nhà (có thể có chữ, dấu gạch nối, hoặc ký tự khác). Trang "Addresses" miêu tả những cách gắn thẻ cho một tòa nhà có nhiều địa chỉ. Xin không chỉ gắn thẻ addr:housenumber=* mà cũng gắn ít nhất addr:street=* (hoặc đưa đối tượng vào một quan hệ associatedStreet với con đường).
|
||||
addr:housename | tùy biến | Tên nhà. Một số nước như Anh sử dụng tên nhà trong địa chỉ thay vì (hoặc cùng với) số nhà. Nói chung, tên của một doanh nghiệp được đưa vào name=* chứ không phải addr:housename=*. |
||||
addr:flats | user defined | The unit numbers (a range or a list) of the flats or apartments located behind a single entrance door. | ||||
addr:conscriptionnumber | user defined | This special kind of housenumber relates to a settlement instead of a street. Conscription numbers were introduced in the Austro-Hungarian Empire and are still in use in some parts of Europe, sometimes together with street-related housenumbers which are also called orientation numbers. | ||||
addr:street | tùy biến | Tên (chính) của con đường. Một lối có highway=* và tên đường có lẽ nằm gần. Thay thế, bạn có thể đưa đối tượng vào một quan hệ associatedStreet với con đường. Thực sự chỉ cần hai chìa khóa addr:housenumber=* và addr:street=* nếu đối tượng nằm trong các vùng đơn vị hành chính boundary=administrative hợp lệ và hệ thống địa chỉ ứng với các đơn vị hành chính đó. Nếu không chắc chắn, chỉ việc thêm addr:city=*, addr:postcode=*, và addr:country=*.
|
||||
addr:place | tùy biến | Không phải là con đường, mà là một khu vực, tuyến đường, hoặc đối tượng trừu tượng miêu tả vị trí của địa chỉ. | ||||
addr:postcode | tùy biến | Mã bưu chính của tòa nhà / khu vực. | ||||
addr:city | tùy biến | Tên của thành phố hoặc (ngoài thành phố) tên của thị xã theo địa chỉ bưu chính. Không nhất thiết phải cùng giá trị với is_in:city=*: tùy địa phương, thành phố trong địa chỉ có thể ứng với bưu điện phục vụ khu vực thay vì thành phố mà tòa nhà nằm trong! | ||||
addr:country | tùy biến | Mã quốc gia hai chữ ISO 3166-1 alpha-2 được viết chữ hoa. Thí dụ: "AU" là Úc, "DE" là Đức, "FR" là Pháp, "US" là Hoa Kỳ, "VN" là Việt Nam. Lưu ý: Mã ISO 3166-1 của Vương quốc Anh là "GB" chứ không phải "UK". Xem thêm: is_in:country=* |
||||
addr:postbox | user defined | Use this for addressing postal service Post Office Box (PO Box, BP - Boîte Postale, CP - Case Postale, Поштански преградак, Поштански фах, Поштански претинац) as alternative to addressing using street names. Example: "PO Box 34" | ||||
addr:full | Địa chỉ đầy đủ, thường có hơn một dòng văn bản, dành cho các địa chỉ không phù hợp với các chìa khóa addr bình thường. Thí dụ: "Nhà thứ 5 nằm bên phải sau cây khổng lồ, Làng Nhỏ, Nước Nhỏ" or "1200 Đại lộ Hoàng hôn, Phòng 110A". Lưu ý rằng ít phần mềm có khả năng phân tích các giá trị này.
|
|||||
Dành cho các nước phân cấp hành chính trong địa chỉ | ||||||
addr:hamlet | tùy biến | Xóm. | ||||
addr:suburb | tùy biến | Khu phố có hệ thống tên đường riêng. (Thị xã ngoài thành phố được ghi vào addr:city=*. Thị xã tại thành phố được ghi vào addr:district=*, giống như quận thành phố.) | ||||
addr:subdistrict | tùy biến | Phường tại thành phố, hoặc xã hay thị trấn ngoài thành phố. | ||||
addr:district | tùy biến | Quận hay thị xã tại thành phố hoặc huyện ngoài thành phố. (Thị xã ngoài thành phố được ghi vào addr:city=*.) | ||||
addr:province | tùy biến | Tỉnh. Sử dụng addr:state=* tại các nước có bang hoặc tiểu bang. | ||||
addr:state | tùy biến | Bang hoặc tiểu bang. Tại Hoa Kỳ, sử dụng các mã tiểu bang bưu chính có hai chữ hoa (thí dụ "CA" là Ca Li, "HI" là Hawaii, "NY" là New York, "TX" là Texas, "VA" là Virginia, "DC" là Đặc khu Columbia) are used. Sử dụng addr:province=* tại các nước có tỉnh. | ||||
addr:county | user defined | The county of the object. | ||||
Thẻ dành cho lối nội suy | ||||||
addr:interpolation | all (tất cả)even (chẵn)odd (lẻ)alphabetic (theo chữ cái)
|
Phương pháp nội suy các số nhà trên đường. Xem chi tiết. |
||||
addr:interpolation | Số nguyên | Mỗi n nhà thì lối nội suy tượng trưng cho một nhà. | ||||
addr:inclusion | actual (thực tế)estimate (ước lượng)potential (có thể)
|
(Tùy chọn.) Cho biết độ chính xác của phép đo đạc lấy thông tin để tạo lối nội suy. Xem chi tiết. |
This section is a wiki template with a default description in English. Editable here.